Cách Nói Đồng Thời Trong Tiếng Anh

Cách Nói Đồng Thời Trong Tiếng Anh

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: giờ + phút

8:05 – It’s eight O-five (O phát âm là [ oʊ ])

Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa).

Ví dụ trong trường hợp này hẳn bạn sẽ cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:

I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?)

6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?)

Những cách nói ước lượng về thời gian

Với những khoảng thời gian như 7:56 p.m. đôi khi chúng ta không muốn đề cập thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói chung chung đó là lúc evening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian dưới đây:

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến)

Khi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple (thường khoảng 3-5 phút), nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau:

By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó.

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ.

Cùng ôn lại toàn bộ cách hỏi và trả lời về thời gian qua đoạn video dưới đây:

Giờ thì bạn đã nắm được các cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi “what time is it?” một cách pro rồi đấy. Tuy nhiên cái gì cũng cần có sự luyện tập, bởi vậy đừng quên luyện nói tiếng Anh và học thêm các từ vựng tiếng Anh hàng ngày để nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát nhé.

Bạn cũng có thể tải eJOY English App 2 vào điện thoại để học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến với video ngắn, thực tế theo lộ trình bài bản.

Chúc bạn học tiếng Anh thật vui!

"What time is it?, Could you tell me the time, please?" thường dùng khi hỏi giờ, bạn có thể trả lời nhanh chóng bằng các mẫu câu tổng quát.

Cô Sophia, giáo viên Ms Hoa Giao Tiếp chia sẻ cách sử dụng của giờ đúng, giờ kém và giờ hơn thường gặp trong tình huống giao tiếp.

Khi những người tham gia hội thoại đã thân thiết, bạn có thể hỏi: "What time is it?" hoặc "What is the time?"

Trong tình huống cần lịch sự hơn, bạn có thể dùng: "Could you tell me the time, please?"

Ngoài ra, để hỏi giờ của một sự kiện, diễn biến, bạn có thể áp dụng mẫu câu theo công thức: "What time/When + do/does + S + V + ....?" (do/does có thể cần thay đổi thành did trong thì quá khứ).

What time does your father come here?

Cách trả lời giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ đúng: Số giờ + o’clock. Ví dụ: 7:00 – seven o’clock.

Cách nói giờ hơn: Số phút + past + Số giờ. Ví dụ: 4:08 – eight past four.

Cách nói giờ kém: Số phút + to + Số giờ. Ví dụ: 9:55 – five to ten.

Ngoài cách nói trên, bạn có thể nói giờ lẻ theo cách: Số giờ + Số phút. Ví dụ: 8:20 - eight twenty; 17:40 - seventeen forty.

Lưu ý, với số phút <10, bạn hãy nhớ đọc cả số 0. Ví dụ: 10:03 – ten oh three.

Giờ rưỡi: Half past + số giờ (Ví dụ: 12:30 – half past twelve)

Giờ hơn/kém 15 phút: A quarter past/to + số giờ. Ví dụ: 11:15 – a quarter past eleven; 5:45 – a quarter to six.

Bạn có thể sử dụng a.m với thời gian trong khoảng 0 giờ đến 12 giờ trưa và p.m với thời gian trong khoảng sau 12 giờ trưa đến 0 giờ. Ngoài ra, để phân biệt 12 giờ đúng buổi trưa và 12 đúng giờ buổi đêm, bạn có thể dùng midnoon hoặc midnight.

Đồng thời, để trả lời những câu hỏi về thời gian, bạn có thể sử dụng kết hợp thời gian định nói cùng các mẫu câu tổng quát sau:

Cách đơn giản nói giờ trong tiếng Anh

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ

Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).

Những đơn vị thời gian ít khi dùng đến

Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…

Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh

Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh

Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên

Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh

Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về thời gian được xem là một trong những chủ đề khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Để hiểu rõ cách đọc giờ và cách nói về thời gian trong tiếng Anh, hãy cùng eJOY tìm hiểu những mẫu câu hỏi về thời gian thông dụng và cách nói giờ trong tiếng Anh vừa chính xác vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo eJOY English App 2 – ứng dụng học tiếng Anh theo lộ trình bài bản với video ngắn, thực tế, ứng dụng ngay.

Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)

7:15 – It’s (a) quarter past seven

12:45 – It’s (a) quarter to one

3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)

Thời điểm mặt trời lặn (sunset) hay lúc mặt trời mọc (sunrise) cũng có tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn (sunset).

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)

Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.

(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)

Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ

Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

11:20 – It’s twenty past eleven

Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.

Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.

Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.

Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.

Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.

Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).

“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.

Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.

Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.

Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”

Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.

Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.

Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.

Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.

Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?

Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”

Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.

Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.

Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).

Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.

Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)

Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)

Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.

Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.