Học những câu tiếng Anh đi du lịch để có một chuyến đi thuận lợi (Nguồn: xone)
Các câu tiếng Anh giao tiếp trong ngành du lịch khi bạn muốn đặt phòng
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong ngành du lịch. Hi vọng qua bài viết này bạn đã có thêm tài liệu để ôn tập chuẩn bị cho những chuyến du lịch nước ngoài của mình.
Ngoài ra nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.
5 ưu việt của chương trình Tiếng Anh giao tiếp tại GLN:
Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0989 310 113 – 0948 666 358 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.
Tham khảo khoá học Giao tiếp Tiếng Anh của GLN ngay tại đây
Trong cuộc sống, đôi khi những chuyến du lịch sẽ giúp bạn giải tỏa căng thẳng và hiểu biết thêm nhiều về cuộc sống. Sau đây, mời các bạn cùng học tiếng Anh với những câu nói hay về du lịch bằng tiếng Anh để bạn có thêm động lực và trải nghiệm ý nghĩa khi đi du lịch.
Trọn bộ những câu nói hay về biển bằng tiếng Anh hấp dẫn nhất
Dịch nghĩa: Tin tưởng là biết ngoài kia là đại dương bởi mình nhìn thấy suối.
Dịch nghĩa: Người dân chài biết biển thật nguy hiểm và bão tố thật khủng khiếp, nhưng họ chưa bao giờ thấy những nguy hiểm đó là đủ để chùn chân ở lại bờ.
Dịch nghĩa: Ai cũng có cả bầu trời đại dương để bay, nếu điều đó nằm trong tim họ. Mạo hiểm chăng? Có thể. Nhưng giấc mơ nào biết đến biên giới.
Dịch nghĩa: Chúng ta cảm thấy điều chúng ta đang làm chỉ là một giọt nước trong đại dương. Nhưng đại dương sẽ ít hơn chỉ bởi thiếu đi giọt nước ấy.
Dịch nghĩa: Như sóng không thể chỉ tồn tại đơn độc mà luôn là một phần của mặt biển nhấp nhô, tôi không bao giờ được bó hẹp cuộc đời tôi trong phạm vi của riêng mình mà luôn phải sống với những trải nghiệm đang diễn ra xung quanh.
Dịch nghĩa: Giấc ngủ sau lao động vất vả, bến cảng sau biển khơi giông tố, sự bình yên sau chiến tranh, cái chết sau cuộc đời đều là niềm vui lớn lao.
Dịch nghĩa: Biển lặng chẳng tạo nên thủy thủ tài ba.
Dịch nghĩa: Không bao giờ nên cho kẻ chỉ dong buồm lúc mọi nguy hiểm đã qua ra biển.
Dịch nghĩa: Tôi không biết thế giới nhìn tôi như thế nào, nhưng đối với tôi, dường như tôi chỉ là một đứa bé chơi đùa trên bờ biển, đôi lúc trong vui vầy tìm thấy một hòn sỏi trơn nhẵn hay một vỏ ốc đẹp đẽ hơn bình thường, trong khi đại dương sự thật còn chưa được khám phá trải bao la phía trước.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn đóng một con tàu, đừng xua mọi người cùng nhau đi lấy gỗ, cũng đừng giao nhiệm vụ và công việc cho họ; mà hãy dạy họ khao khát sự bao la vô tận của biển khơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta giống như những hòn đảo trên biển khơi, tách biệt trên bề mặt nhưng kết nối dưới tầng sâu.
Dịch nghĩa: Con người không thể khám phá ra những đại dương mới cho đến khi anh ta có dũng khí để rời mắt khỏi bờ biển.
Dịch nghĩa: Đại dương khuấy động trái tim, gây cảm hứng cho trí tưởng tượng và mang lại niềm vui bất diệt cho tâm hồn.
Dịch nghĩa: Trong một giọt nước có thể tìm thấy tất cả bí mật của đại dương.
Dịch nghĩa: Ngay cả thượng nguồn của một dòng sông cũng tin tưởng vào đại dương.
Dịch nghĩa: Vĩnh hằng bắt đầu và kết thúc bằng những con sóng đại dương.
Dịch nghĩa: Rất dễ tin rằng mỗi chúng ta đều là một con sóng và quên đi rằng chúng ta cũng là cả đại dương.
Dịch nghĩa: Đối với tôi, biển như một con người – như một đứa trẻ tôi quen biết từ lâu. Nghe thật điên rồ, tôi biết, nhưng khi tôi bơi trên biển, tôi nói chuyện với biển. Tôi chưa từng cảm thấy cô đơn khi tôi ở đó.
Trên đây là trọn bộ những câu nói hay về du lịch bằng tiếng Anh mà Vietdinh.vn đã tổng hợp được. Hi vọng bài viết đã đem đến những thông tin cần thiết cho bạn. Chúc các bạn học tập tốt và thành công trong quá trình học tiếng Anh nhé!
Các thành ngữ tiếng Anh về du lịch
Dịch nghĩa: Chuyến du lịch tới Sapa lần này chỉ là du lịch gọn nhẹ thôi. Bạn không cần phải mang quá nhiều hành lý đâu
Dịch nghĩa: Khởi hành thôi. Xe đang đợi chúng ta kìa
Dịch nghĩa: Ôi, chết rồi. Chúng ta lạc đường rồi.
Dịch nghĩa: Khi bạn đi du lịch nước ngoài, bạn nên cẩn thận.
Dịch nghĩa: Đã đến lúc nghỉ ngơi. Chúng ta đã làm đủ cho hôm nay rồi.
Dịch nghĩa: Nhanh lên thôi. Mây đen đang kéo đến kìa.
Dịch nghĩa: Tuần này tôi kín lịch rồi. Liệu chúng ta tuần sau gặp được ko?
Dịch nghĩa: Việc đầu tiên tôi làm vào sáng sớm là tập yoga, nó giúp tôi nạp thêm năng lượng cho ngày mới.
Dịch nghĩa: Đợi một chút. Tôi sẽ quay lại sau 2 phút
Dịch nghĩa: Tôi đã quyết định đi nước ngoài với mẹ tôi. Đó là lựa chọn cuối cùng vì tôi không muốn rời xa quê hương .
Dịch nghĩa: Cái vòng này là một thứ rất có giá trị với tôi . Nó là quà mà Lily bạn tôi đã tặng tôi vào ngày đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
Dịch nghĩa: Chúng tôi không còn phòng cho tất cả các bạn đâu. Bạn đáng lẽ nên đặt trước
Dịch nghĩa: Tất cả các phòng trong khách sạn này đều đã kín rồi.
Dịch nghĩa: Sao chúng ta không ra biển và tắm nắng nhỉ?
Dịch nghĩa: Tôi muốn có một chuyến du lịch cả gia đình trước khi đi du học nước ngoài.
Dịch nghĩa: Công việc của tôi đã bế tắc một tuần nay rồi. Tôi muốn đi đâu đó cho khuây khỏa.
Dịch nghĩa: Thẳng tiến đến công viên The Mild nào. Chúng ta sẽ vui chơi ở đó.
Dịch nghĩa: Sau một tuần làm việc vất vả, tôi chỉ muốn đi quẩy tối thứ 7 thôi
Dịch nghĩa: Để tao lái xe cho. Trông mày có vẻ rất mệt.
Dịch nghĩa: Sau một chuyến bay dài, tôi cảm thấy mệt mỏi vì bị lệch múi giờ
Dịch nghĩa: Bạn có muốn thư giãn bằng việc đi cưỡi ngựa ko?
Dịch nghĩa: Trước một chuyến đi, tôi và chồng mình thường sắp xếp những thứ cần thiết vào một balo
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi sống rất thoải mái. Tôi có một gia đình hạnh phúc và một công việc lương cao
Dịch nghĩa: Anh trai tôi luôn thích di chuyển.
Dịch nghĩa: Tôi đang ở một nơi rừng rú và không thể gọi cho ai được vì mạng quá kém.
Dịch nghĩa: Nơi ở này thật tồi tàn. Đi chỗ khác thôi
Dịch nghĩa: Nhanh lên. Bạn gần tới đích rồi.
Dịch nghĩa: Ở kia có một trạm dừng. Xuống đó uống nước thôi.
Dịch nghĩa: Chúng ta sắp hết xăng rồi. Hãy tìm một nơi để đổ xăng đi
Dịch nghĩa: Maary lái xe rất chậm nên tôi luôn thấy an toàn khi đi với cô ấy.
Dịch nghĩa: Vì cuộc họp kết thúc lúc 10h đêm nên tôi phải bắt chuyến bay muộn.
Dịch nghĩa: Bạn có muốn uống một lon Coca trước khi khởi hành không?
Các cụm từ tiếng anh về lời cảm ơn và xin lỗi mà nhân viên ngành du lịch nên biết.
Các cụm từ tiếng anh về cách nêu lên ý kiến mà nhân viên ngành du lịch nên biết.
Những câu tiếng Anh khi đi du lịch
Dưới đây là những mẫu câu tiếng Anh đơn giản dành cho những tình huống rắc rối thường gặp khi đi du lịch nước ngoài. Bạn nên học thuộc hoặc ghi chép lại để dễ dàng sử dụng.
Giao tiếp và đi lại là bắt buộc với người đi du lịch. Với những mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch không quá phức tạp này bạn có thể diễn đạt ý kiến của mình nhanh gọn. Từ đó tự tin giao tiếp Anh văn với người nước ngoài.
– Excuse me. Where is the tourist information office?: Xin lỗi. Quầy thông tin khách du lịch ở đâu vậy?
– Can I borrow a mobile phone charger?: Tôi có thể mượn sạc điện thoại được không?
– I want a single/ double room for (3) nights: Tôi muốn một phòng đơn/ đôi cho (3) đêm.
– I’d like to check out now: Tôi muốn trả phòng bây giờ.
Những mẫu câu tiếng Anh du lịch nước ngoài về tiền bạc và mua sắm rất hữu dụng trong việc mua bán và trả giá. Bạn có thể tránh được việc bị “chặt chém” khi mua bán.
– How much is it?: Cái này giá bao nhiêu?
– Excuse me. Is there an ATM near here?: Xin cho hỏi, gần đây có cây ATM nào không?
– Can I have the receipt, please?: Cho tôi xin hóa đơn.
– This isn’t the right change: Số tiền thừa này không đúng.
Học tiếng Anh về tiền bạc, mua sắm sẽ giúp bạn không bị chặt chém (Nguồn: Dichoi)
Bạn nên học những câu nói hay từ vựng tiếng Anh về sức khỏe vì nó sẽ đảm bảo cho bạn được an toàn khi đến một đất nước xa lạ.
Is there a pharmacy near here?: Gần đây có hiệu thuốc nào không?
I don’t feel well: Tôi thấy không được khỏe.
I need a doctor: Tôi cần gặp bác sĩ.
I need to go to the hospital: Tôi cần tới bệnh viện.
Để đảm bảo cho việc di chuyển trong chuyến du lịch của bạn được thuận lợi, những mẫu câu tiếng Anh du lịch nước ngoài về địa điểm – phương hướng trên đây rất cần cho bạn.
I want to go to …: Tôi muốn đi tới… (địa điểm).
How much to the airport?: Đi tới sân bay mất bao nhiêu tiền?
How much is the ticket?: Giá vé là bao nhiêu?
Can you pick me up tomorrow morning? : Anh có thể đón tôi vào sáng mai không?
Can you pick me up at (5 o’clock)?: Anh có thể tới đón tôi vào (5 giờ) được không?
Can you pick me up at the airport?: Anh có thể tới đón tôi tại sân bay không?
Is there a bus station near here?: Có bến xe bus nào ở gần đây không?
Is there an (internet café) near here?: Gần đây có (quán cà phê internet) nào không?
Excuse me. Where is the restroom?/Where is the toilet?: Xin lỗi. Phòng vệ sinh ở đâu vậy?
How far is it to (the beach)?: Bãi biển cách đây bao xa?
Which bus/train do I take to get to (the airport)?: Tôi cần bắt chuyến bus/tàu nào để tới (sân bay)?
Excuse me. How do I get to (the Shopping Mall) from here?: Xin lỗi. Từ đây tôi đi tới (trung tâm mua sắm) bằng cách nào?
Học tiếng Anh để có cơ hội khám phá nhiều quốc gia trên thế giới (Nguồn: LinkedIn)
Nắm được cơ bản những câu văn trên là bạn có khả năng tự tin giao tiếp và xử lý tình huống trong chuyến đi của mình. Hãy tự mình trải nghiệm để có thể tận hưởng nhiều hoạt động sẽ là những kỷ niệm về sau. Cần chuẩn bị tiếng Anh du lịch để có cơ hội vừa học vừa chơi đáng nhớ ở xứ sở các nước bạn.
Ngày nay, du lịch lại ngày càng được đầu tư phát triển do nhu cầu tận hưởng cuộc sống của người dân càng cao. Vì thế tiếng Anh chuyên ngành du lịch cũng trở nên quan trọng hơn cả, không chỉ những người được đào tạo chuyên nghiệp mà còn cả những người đam mê dịch chuyển. Hãy cùng GLN English Center tìm hiểu những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong ngành du lịch để có sự chuẩn bị tốt nhất cho những chuyến đi bạn nhé!