Được xem là một trong những mặt hàng thiết yếu, sữa bột là sản phẩm có mặt ở hầu hết các gia đình, đặc biệt là các gia đình có con nhỏ hay người cao tuổi. Khi nhu cầu lớn nhưng nguồn cung ứng trong nước không đủ thì việc nhập khẩu sữa bột là yêu cầu cần thiết được đặt ra. Vậy thủ tục nhập khẩu sữa bột như thế nào? Hãy xem bài viết dưới đây của HVT Logistics nhé !
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu sữa bột từ nước ngoài
Quy trình nhập khẩu sữa bột về Việt Nam bao gồm các bước sau:
Chính sách nhập khẩu sữa bột về Việt Nam
Nếu muốn nhập khẩu sữa bột về Việt Nam cần phải tuân thủ các chính sách đã được quy định sau đây:
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012
Quyết định 45/2005/QĐ-BNN ngày 25/07/2005
Vì không nằm trong danh mục sản phẩm cấm nhập khẩu hoặc phải xin phép nên khi nhập khẩu người mua chỉ cần tiến hành thủ tục bình thường.
Theo quy định của pháp luật, sữa bột không thuộc danh mục cấm nhập khẩu vào Việt Nam, do đó có thể được nhập khẩu như bất kỳ mặt hàng thông thường nào khác. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần tuân thủ những quy định sau khi nhập khẩu sữa bột:
Sữa bột dành cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi cần thực hiện thủ tục công bố sản phẩm và được miễn kiểm dịch động vật.
Sữa bột dành cho trẻ em trên 36 tháng tuổi cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm và đi qua kiểm dịch động vật.
Các doanh nghiệp cần đăng kí kiểm tra an toàn thực phẩm để đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm sữa bột.
Các văn bản hướng dẫn Bộ luật Lao động mới nhất
Nghị định hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
Nghị định 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Nghị định 50/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 83/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Nghị định 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Nghị định 70/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
Nghị định 99/2024/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm p khoản 1 Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ quy định về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
Thông tư hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con
Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên
Thông tư 04/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc trong hầm lò
Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Thông tư 12/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống đường ống phân phối khí và các công trình khí
Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
Thông tư 5/2023/TT-BNV của Bộ Nội vụ hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Thông tư 20/2023/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc có tính chất đặc biệt trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí trên biển
Công văn hướng dẫn Bộ luật Lao động 2019
Công văn 308/CV-PC của Vụ Pháp chế - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc thông báo kết luận của Thứ trưởng Lê Văn Thanh
Công văn 10180/SLĐTBXH-VLATLĐ của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh về việc thực hiện Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 về báo cáo sử dụng lao động
Trên đây là thông tin về: Bộ luật Lao động mới nhất năm 2024 là gì?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài
Bước 1: Làm Công bố sản phẩm hoặc Tự công bố sản phẩm
- Doanh nghiệp nhập khẩu làm công bố hoặc tự công bố sản phẩm bằng cách nhập mẫu về.
- Thời gian xử lý khoảng từ 10 đến 15 ngày.
- Thủ tục này cần được hoàn thành trước khi đưa hàng về Việt Nam.
- Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan trên cổng thông tin điện tử.
- Các thông tin khai báo cần dựa vào bộ hồ sơ nhập khẩu đã có và chờ kết quả phân luồng.
- Doanh nghiệp mang bộ hồ sơ nhập khẩu cùng với tờ khai đã phân luồng đến nộp tại chi cục hải quan.
- Đăng ký kiểm dịch động vật và kiểm tra an toàn thực phẩm cùng được thực hiện tại bước này.
- Đăng ký kiểm dịch được thực hiện online thông qua cổng thông tin một cửa Quốc gia.
- Hồ sơ đăng ký kiểm dịch bao gồm đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu, Health Certificate được cấp bởi nước xuất khẩu, 1 bản Copy Công văn cam kết Health, Certificate of registration (Cục thú y có thể yêu cầu cung cấp thêm mã số nhà máy sản xuất).
- Thời gian thực hiện từ 2 đến 5 ngày.
- Sau khi Cục Thú y gửi văn bản đồng ý cho kiểm dịch và chỉ định cơ quan tiến hành công tác kiểm dịch sản phẩm, doanh nghiệp tiếp tục khai báo kiểm dịch theo hướng dẫn và nhận chứng thư kiểm dịch.
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
- Doanh nghiệp đăng kí kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm cùng lúc với kiểm dịch thực vật.
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm đơn đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm, bản sao tự công bố sản phẩm, bản sao Vận đơn, bản sao hoá đơn, tờ khai hải quan nhập khẩu.
- Thời gian hoàn tất thủ tục nhanh chóng từ 2 đến 3 ngày làm việc.
Sau khi có kết quả của các hồ sơ kiểm tra, doanh nghiệp nhận kết quả và bổ sung hồ sơ để tiến hành thông quan lô hàng.
- Sau khi kiểm tra lại hồ sơ hàng hóa và không có vấn đề phát sinh, tờ khai hải quan sẽ được thông quan.
- Doanh nghiệp cần đóng thuế cho hải quan để hàng được thông quan.
- Nếu có vấn đề phát sinh, doanh nghiệp cần xử lý và bổ sung lại hồ sơ để tiếp tục.